Biểu thức toán trong Excel

Biểu thức toán trong Microsoft Excel 2013 trở về sau được cải tiến rất nhiều so với các phiên bản trước đó, một số trường hợp được nhận diện tự động mà người dùng không cần thực hiện thao tác copy/nhân bản biểu thức. MSOTips xin trình bày lại từ cơ bản của phương thức thực hiện biểu thức toán trong Excel.

  1. Khái niệm cơ bản:
    • Cách thực hiện: Một biểu thức trong Excel luôn được bắt đầu với dấu bằng (“=”) theo cấu trúc: = <biểu thức>
    • Trong đó <biểu thức> được thực hiện dưới dạng phép toán 2 ngôi theo cấu trúc
      <biểu thức> = <toán hạng 1> <phép toán> <toán tử 2> (toán hạng¹; toán tử/phép toán ²)
    • Trong đó <toán hạng> có thể là một số (number) hay một hàm (function) hoặc địa chỉ của ô chứa giá trị cần tính toán
    • Ví dụ:
      • = 1+2*3
      • = A1 + 10/A2
      • = A1 + A2
      • = A1 + Today()
  2. Phép toán số học:
    • Phép toán số học là phép toán trong đó chứa các phép toán: cộng (+), trừ (-), nhân (*), chia (/), mũ (^)
    • Kết quả của phép toán số học luôn cho 1 giá trị số
    • Phép toán số học trong Excel cũng được qui định về độ ưu tiên tương tự như trong toán phổ thông:
      • Ưu tiên từ trái qua phải
      • Nhân chia trước → cộng trừ sau
      • Ưu tiên thực hiện phép toán trong ngoặc trước (hay dùng dấu ngoặc đơn để thay đổi độ ưu tiên trong phép toán
  3. Phép toán so sánh:
    • Phép toán so sánh là phép toán có chứa các toán tử: >,<,>=,<=,=, <> (khác)
    • Kết quả của phép toán so sánh là giá trị logic đúng hoặc sai tương ứng TRUE hoặc FALSE
    • Ví dụ:= 1 > 2 (kết quả là FALSE hay là sai)
  4. Còn tiếp

 

Check Also

195 Fonts UTM – Unicode Việt Hóa

Font Unicode được cài sẵn theo máy bao gồm các font chuẩn: Arial, Time New …

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *